1%
Máy Đo Huyết Áp Tự Động HEM-7124

Máy Đo Huyết Áp Tự Động HEM-7124

885,000₫890,000₫

Mô tả

Máy Đo Huyết Áp Tự Động HEM-7124


HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

MÁY ĐO HUYẾT ÁP
BẮP TAY TỰ ĐỘNG
HEM-7124
Cảm ơn Bạn đã mua máy đo huyết áp HEM-7124
2
BẢNG PHÂN LOẠI HUYẾT ÁP TIÊU CHUẨN
Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO) và Hiệp hội Quốc tế về tăng huyết áp
(ISH) cùng phối hợp nghiên cứu và đưa ra sự phân loại huyết áp dưới đây.
Tuy nhiên, sự phân loại này là hướng dẫn chung vì huyết áp tối ưu của bạn
phụ thuộc vào : tuổi tác, bệnh tật và phác đồ điều trị của bác sĩ. Tham khảo ý
kiến bác sĩ để xác định huyết áp tối ưu của bạn.
Phạm vi Huyết áp tâm thu
(mmHg )
Huyết áp tâm trương
(mmHg )
Huyết áp bình thường Từ 100 đến <140 Từ 60 đến <90
Tăng huyết áp nhẹ Từ 140 đến <160 Từ 90 đến <100
Tăng huyết áp mức độ vừa phải Từ 160 đến 180 Từ 100 đến 110
Tăng huyết áp mức độ nghiêm
trọng
> 180 >110
• Những người có huyết áp tâm thu dưới 100 mmHg được coi là huyết
áp thấp.
3
PHỤ LỤC
PHẦN 1: THÔNG TIN AN TOÀN CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ................4
PHẦN 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHANH…………………………..5
1) Những điểm cần lưu ý trước khi đo huyết áp…………………….5
2) Giới thiệu các bộ phận máy……………………………………..5-6
3) Các bước sử dụng máy………………………………………......6-9
4) Chức năng của bộ nhớ………………………………………….9-10
5) Một số lỗi thường gặp và cách xử lý………………………….11-12
PHẦN 3: CÁCH BẢO QUẢN MÁY VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT …..13
1) Cách bảo quản máy………………………………………………13
2) Thông số kỹ thuật………………………………………………..14
3) Các phụ kiện mua thêm………………………………………….15
PHẦN 4: ĐO HUYẾT ÁP TẠI NHÀ………………………………..15-16


PHẦN 1: THÔNG TIN AN TOÀN CHO NGƯỜI SỬ DỤNG
Hãy đọc kỹ phần này trước khi sử dụng máy
Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng máy trong các trường hợp sau: bị loạn
nhịp tim như tâm nhĩ hoặc tâm thất đập sớm hoặc rung nhĩ, xơ cứng động mạch, thiếu
máu, tiểu đường có tuổi, mang thai, tiền sản giật hoặc bệnh thận.
Thận trọng:
• Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Tự chẩn đoán và điều trị bệnh là rất
nguy hiểm. Không tự ý điều chỉnh thuốc dựa trên kết quả đo. Dùng thuốc theo chỉ
định của bác sĩ.
• Lưu ý về việc cử động và run rẩy của bệnh nhân có thể ảnh hưởng đến kết quả đo.
• Không sử dụng máy trên vùng cánh tay bị thương hoặc cánh tay đang điều trị.
• Không quấn vòng bít vào vùng cánh tay đang truyền nước hoặc truyền máu vào
tĩnh mạch.
• Không dùng máy cùng lúc với các thiết bị y tế khác, trong khu vực của thiết bị
phẫu thuật, MRI, hoặc chụp CT, hoặc trong môi trường quá nhiều khí oxy.
• Ống dẫn khí hoặc dây cắm bộ đổi điện của máy có thể gây nguy hiểm cho trẻ sơ
sinh và trẻ nhỏ.
• Ngừng sử dụng máy và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn bị kích ứng da hoặc các
vấn đề khác
Lưu ý:
• Không để máy cho trẻ nhỏ hoặc người không có khả năng biểu cảm tự sử dụng.
• Không sử dụng máy cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài việc đo huyết áp.
• Chỉ sử dụng vòng bít đã được chỉ định dùng cho máy, không dùng vòng bít máy
khác vì có thể cho kết quả không chính xác.
• Không sử dụng điện thoại di động hoặc các thiết bị khác phát ra điện từ trường
gần máy. Điều này có thể làm cho máy hoạt động không đúng.
• Không sử dụng máy trong khi đang ngồi trên xe hơi (hoặc máy bay).
Sử dụng pin:
• Chỉ sử dụng 4 pin kiềm (alkaline) “AA” hoặc mangan với máy. Không sử dụng
các loại pin khác. Không sử dụng pin mới và pin cũ cùng lúc.
• Tháo pin nếu không sử dụng máy trong thời gian 3 tháng hoặc hơn.
• Nếu dung dịch pin chảy bị dính vào da hoặc quần áo, rửa ngay với nhiều nước
sạch.
5
PHẦN 2 : HƯỚNG DẤN SỬ DỤNG NHANH
1.Những điểm cần lưu ý trước khi đo huyết áp.
-Không cử động người và nói chuyện trong khi đo
-Tránh đo huyết áp khi đang căng thẳng
-Nên quấn vòng bít sát da tay hoặc chỉ trên lớp áo mỏng
-Hít thở sâu 5 tới 6 lần trước khi bắt đầu đo.
-Tránh ăn, uống, tập thể dục ít nhất 30 phút trước khi đo huyết áp.
- Nghỉ ít nhất 15 phút trước khi đo.
-Không nên đo huyết áp liên tục trong thời gian ngắn
-Nên đo huyết áp vào cùng một thời điểm mỗi ngày với cùng một máy đo và lưu lại kết
quả đo.
- Ngồi đúng tư thế.
Ngồi trên ghế với bàn chân
đặt trên mặt nền phẳng
(không vắt chéo chân) và đặt
cánh tay lên bàn sao cho vòng bít
ở ngang với tầm tim bạn.
Lưu ý: Cởi áo bó ở phần cánh tay bạn.
6
2. Các bộ phận của máy

E. Vòng bít (cho chu bắp tay 22-42 cm)
F. Phích cắm ống dẫn khí. .
G. Ống dẫn khí.
H. Mũi tên đánh dấu.
C. Khoang chứa pin
D.Giắc cắm ống dẫn khí
A. Màn hình
B. Phím START/STOP
Màn hình
I. Biểu tượng bộ nhớ
J. Huyết áp tâm thu
K. Huyết áp tâm trương
L. Biểu tượng báo pin yếu
M. Biểu tượng nhịp tim
• Nháy trong quá trình đo.
• Nếu nháy sau khi đo xong hoặc khi xem
kết quả đo là huyết áp vượt phạm vi cho
phép.(*)
N. Hiển thị nhịp tim.
O. Biểu tượng xả hơi vòng bít.
(*) Nếu huyết áp tâm thu/tâm trương vượt quá
mức 134/84 mmHg biểu tượng nhịp tim sẽ nháy
Vòng bít
Máy chính
E. Vòng bít (cho chu bắp tay 22-42 cm)
F. Phích cắm ống dẫn khí. .
G. Ống dẫn khí.
H. Mũi tên đánh dấu.
7
3. Cách sử dụng máy
Cách lắp / thay pin.
-Tháo nắp đậy pin
-Lắp 4 pin “AA” vào khoang chứa pin như hình minh họa
và sau đó đóng nắp đậy pin lại.

Cắm giắc vòng bít
Cách quấn vòng bít
Xắn phần áo ở cánh tay cần đo. Không quấn vòng bít trên lớp áo dầy.
(1)
1- Lồng tay vào vòng bít.
2- Mép cuối của vòng bít phải cách khuỷu tay từ 1 tới 2 cm. Ống dẫn khí nằm chính giữa
ở mặt trong cánh tay.
3-Dán miếng dính để cố định vòng bít.
1-2 cm
(2) (3)
Lắp pin Quấn vòng bít Tư thế ngồi đo đúng
B1 B2 B5
B1
Lưu ý:
* Nếu biểu tượng báo pin yếu xuất hiện trên màn hình, thay tất cả 4 pin cùng lúc.
* Kết quả đo liên tục được lưu trong bộ nhớ thậm chí sau khi thay pin.
* Pin đã thay có thể có tuổi thọ ngắn hơn.
Bỏ pin đã sử dụng vào đúng nơi qui định.
B3
Đo huyết áp
B4
Lắp phích cắm ống dẫn khí vào giắc cắm.
B2
B3
(1)
Cắm giắc vòng bít
8
ống dẫn khí) nằm chính giữa ở mặt trong cánh tay.
-Dán miếng dính để cố định vòng bít.
Tư thế đo đúng
Bạn nên đo ở nơi yên tĩnh và ở tư thế ngồi thư giãn, nhiệt độ
phòng đo thoải mái, không quá nóng hoặc quá lạnh.
Không tắm, uống rượu bia hoặc cà phê, hút thuốc, tập thể dục
hoặc ăn 30 phút trước khi đo huyết áp.
* Ngồi trên ghế với bàn chân để trên nền nhà phẳng.
* Ngồi thẳng lưng.
* Vòng bít ở vị trí ngang tim.
Cách đo huyết áp
 Ấn phím START/STOP.
Vòng bít sẽ bắt đầu bơm hơi tự động.
*Không nên tự chẩn đoán kết quả đo và điều trị. Hãy theo chỉ dẫn của bác sĩ.
 Tháo vòng bít ra.
 Ấn phím START/STOP để tắt máy.
Bắt đầu Bơm hơi Xả hơi Hoàn tất
B4
Lưu ý:
* Khi đo ở tay phải, ống dẫn khí sẽ nằm
ở bên cạnh khuỷu tay. Cẩn thận không
đặt tay lên trên ống dẫn khí
-Huyết áp giữa tay phải và tay trái có thể khác nhau và vì thế kết quả đo huyết áp tay phải và tay
trái cũng khác nhau. Omron khuyên bạn nên đo ở cùng một cánh tay. Nếu giá trị đo giữa 2 tay
khác nhau nhiều, hãy hỏi ý kiến bác sĩ của bạn xem nên đo tay nào
B5
Lưu ý:
Nếu huyết áp tối đa dự kiến của bạn cao hơn 210 mmHg.
Sau khi vòng bít bắt đầu bơm hơi, ấn và giữ phím START/STOP cho tới khi máy bơm hơi cao
hơn huyết áp tâm thu dự kiến của bạn từ 30 tới 40 mmHg.
Lưu ý:
* Máy sẽ không bơm hơi quá 299 mmHg.
* Không nên bơm hơi quá mức cần thiết.


Đèn chỉ cách quấn vòng bít đúng

Máy sẽ tự động lưu kết quả đo vào bộ nhớ và tự động tắt sau 2 phút.
• Đợi 2-3 phút trước khi tiếp tục đo huyết áp. Thời gian đợi giữa các lần đo để mạch máu
trở lại trạng thái bình thường như trước khi tiến hành đo.
4. Cách sử dụng chức năng bộ nhớ
Nhấn và giữ phím START/STOP khoảng hơn 5 giây
Kết quả của lần đo cuối cùng sẽ xuất hiện với biểu tượng lưu bộ nhớ hiện trên góc trái.
Xem kết quả đo lưu trong bộ nhớ:
- Ấn phím START/STOP để tắt máy hoặc máy sẽ tự động tắt
sau 2 phút
Lưu ý: * Nếu huyết áp tâm thu/tâm trương vượt quá mức cho
phép biểu tượng nhịp tim sẽ nháy khi kết quả đo hiển thị.
• Kết quả chỉ dẫn quấn vòng bít đúng xuất hiện trên màn hình cùng với kết quả đo.
• Nếu không có kết quả đo nào được lưu trong bộ nhớ màn hình sẽ hiển thị như
hình bên phải.
Xóa tất cả các giá trị lưu trong bộ nhớ.
Ấn và giữ phím START/STOP khoảng hơn 15 giây.
5. Một số lỗi thường gặp và cách xử lý:
Lỗi Nguyên nhân Cách xử lý
Pin yếu. Bạn nên thay pin mới trước khi hết hẳn
pin. Xem phần Cách lắp và thay pin.
Hết pin. Bạn nên thay pin mới ngay. Xem phần
Cách lắp và thay pin.
Phích cắm ống dẫn khí bị
tuột.
Lắp phích cắm ống dẫn khí vào cho
chắc. Xem phần Cách quấn vòng bít.
Vòng bít không được
quấn đúng.
Quấn vòng bít cho đúng. Xem phần
Cách quấn vòng bít.
Vòng bít bị dò khí Thay vòng bít mới. Xem phần Phụ kiện
mua thêm.
10
Cử động người trong khi
đo và vòng bít không
được bơm hơi đủ
Đo lại. Giữ nguyên tư thế và không nói
chuyện tron khi đo.
Xem phần Cách đo huyết áp.
Nếu “E2” lại xuất hiện, bơm hơi vòng
bít bằng tay cho tới khi giá trị áp suất
cao hơn kết quả đo trước của bạn 30 tới
40 mmHg. Xem phần Cách đo huyết áp
Vòng bít bị bơm hơi quá
mức cho phép và tự động
xả hơi.
Không chạm hoặc gập vòng trong khi
đo. Không bơm hơi vòng bít quá mức
cần thiết (299mmHg). Xem phần Cách
đo huyết áp
Cử động người trong quá
trình đo.
Đo lại. Giữ nguyên tư thế và không nói
chuyện trong khi đo.
Tay áo có làm ảnh hưởng
tới vòng bít.
Kéo tay áo lên để không bị ảnh hưởng
tới vòng bít. Xem phần Cách quấn vòng
bít.
Máy bị lỗi. Liên hệ với nhà phân phối hoặc đại lý
của Omron.
Xử lý sự cố.
Hiện tượng Nguyên nhân Cách xử lý
Kết quả hiển thị quá
thấp (hoặc quá cao).
Vòng bít không được
quấn đúng.
Quấn vòng bít đúng. Xem phần
Cách quấn vòng bít.
Cử động hoặc nói
chuyện trong khi đo.
Giữ nguyên tư thế và không nói
chuyện trong khi đo. Xem phần
Cách đo huyết áp.
Tay áo làm ảnh
hưởng tới vòng bít.
Xắn phần tay áo làm ảnh hưởng ra.
Xem phần Cách quấn vòng bít.
Áp suất vòng bít không
tăng.
Ống dẫn khí không
được cắm chặt vào
máy.
Chắc chắn ống dẫn khí được cắm
chặt.
Khí trong vòng bít bị
rò rỉ
Thay vòng bít mới.
Vòng bít xả hơi quá
nhanh.
Vòng bít bị lỏng. Quấn vòng bít đúng sao cho vừa
khít quanh cổ tay.
Không thể đo hoặc kết
quả quá cao hoặc quá
thấp.
Vòng bít không được
bơm đủ hơi.
Bơm hơi vòng bít cao hơn kết quả
đo trước từ 30 tới 40mmHg.
Màn hình không hiển
thị khi bạn ấn các phím
Hết pin. Thay pin mới.
Lắp pin sai cực. Lắp pin lại đúng các cực (+) và (-).
11
Xem phần Cách lắp và thay pin.
Các vấn đề khác.
* Ấn phím START/STOP và đo lại.
* Nếu sự cố vẫn liên tục xảy ra, thay pin mới.
Nếu máy vẫn không khắc phục được, liên hệ với đại lý
hoặc nhà phân phối OMRON.
PHẦN 3: CÁCH BẢO QUẢN MÁY VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT
1.Chăm sóc và bảo quản máy:
Để bảo vệ máy khỏi hỏng hóc, tránh những điều sau:
• Không để máy ở nơi có nhiệt độ, độ ẩm quá cao hoặc trực tiếp dưới ánh nắng.
• Không gập vòng bít hoặc ống dẫn khí chặt.
• Không tháo rời máy.
• Không va chạm mạnh hoặc làm rung máy. Không làm rơi máy.
• Không vệ sinh máy bằng dung dịch hòa tan. Chỉ lau máy bằng vải khô, mềm.
• Dùng vải mềm, ẩm và xà phòng để vệ sinh vòng bít.
• Không giặt hoặc ngâm vòng bít vào nước.
• Không tự sửa chữa máy. Nếu xảy ra hỏng hóc, đưa máy tới trung tâm bảo hành
của OMRON.
• Nên vệ sinh máy bằng khăn mềm và khô.
• Nên đưa máy đi kiểm tra 2 năm 1 lần để chắc chắn các tính năng và độ chính xác
đúng
Bảo quản máy:
-Rút phích cắm ống dẫn khí ra khỏi giắc cắm.
-Gập nhẹ ống dẫn khí vào phía trong vòng bít.
- Cất máy, vòng bít vào túi đựng.
Lưu ý: Không cất máy trong các trường hợp sau :
- Nếu máy bị ướt.
- Những nơi có nhiệt độ, độ ẩm cao, có ánh nắng mặt trời trực tiếp.
- Những nơi va đập mạnh, làm rung máy.
3. Các bộ phận mua thêm:
Chu vi bắp tay từ
22-32cm
Chu vi bắp tay
từ 22-42cm

12
2. Thông số kỹ thuật :
1. Các đặc tính kỹ thuật của máy :
Tên Máy đo huyết áp tự động OMRON
Mã hiệu HEM-7124
Màn hình Màn hình số LCD
Phương pháp đo Phương pháp đo dao động
Phạm vi đo Huyết áp : 0 tới 299 mmHg
Nhịp tim : 40 tới 180 nhịp / phút
Độ chính xác Áp suất: ±3 mmHg.
Nhịp tim : ±5 % kết quả đo
Bơm hơi Tự động bằng bơm điện
Xả hơi Van xả áp suất tự động
Bộ nhớ Lưu kết quả đo lần trước
Điện áp danh định DC 6V ; 4W
Nguồn điện 4 pin “AA” 1,5V

Nhiệt độ / độ ẩm
hoạt động
+10oC tới +40oC, 30% tới 85% RH
Nhiệt độ / độ ẩm
bảo quản
-20oC tới +60oC, 10% tới 95% RH
Trọng lượng máy Khoảng 250g (không bao gồm pin)
Trọng lượng vòng bít Khoảng 130g.
Kích thước máy Khoảng 103 (rộng) x 80 (cao) x 129 (dài) mm
Kích cỡ vòng bít Khoảng 145 mm (rộng) x 466 mm (dài)
(Vòng bít với chu vi bắp tay từ 22 tới 32 cm).
Chất liệu vòng bít/ống
dẫn khí
Nilon, nhựa tổng hợp PVC
Bao gồm Máy, vòng bít , bản hướng
dẫn cách sử dụng, bộ pin.
PHẦN 4: ĐO HUYẾT ÁP TẠI NHÀ
1. Khi nào cần đo huyết áp :
Từ 30-40 tuổi trở lên nên thường xuyên đo huyết áp, khoảng 1 tháng 1 lần. Nếu thấy
huyết áp cap dù chỉ một chút thôi cũng cần đo nhiều lần hơn, ví dụ mỗi tháng 2-4 lần.
Trường hợp có bệnh tang huyết áp thật sự, càng nên đo huyết áp nhiều lần hơn, tốt nhất
nên đo hàng ngày. Nếu thấy cần thiết, bác sĩ có thể yêu cầu đo 2-3 lần/ngày hoặc nhiều
lần hơn nữa. Chỉ nên dùng 1 loại máy đo huyết áp để theo dõi thường xuyên.
Vì phải đo nhiều lần như vậy nên mỗi gia đình cần một máy đo huyết áp cho việc
kiểm tra huyết áp.
Hiện nay, có nhiều loại máy đo huyết áp điện tử chạy bằng pin hoặc điện rất tiện cho
người sử dụng và cho kết quả chính xác.
2. Tại sao nên đo huyết áp tại nhà?
Khi bác sĩ đo huyết áp cho bạn có thể gây ra lo lắng cho bản thân bạn và có thể gây ra
tăng huyết áp hay còn gọi là hội chứng “Áo choàng trắng”.
13
Các trạng thái có thể khác nhau đều ảnh hưởng tới huyết áp của bạn, kết quả đo huyết áp
một lần không đủ cho việc chẩn đoán một cách chính xác mà phải đo nhiều lần.
Huyết áp luôn luôn dao động và liên tục thay đổi với mỗi nhịp tim tùy thuộc vào sự vận
động của tim và bị ảnh hưởng bởi các yêu tố môi trường và trạng thái tinh thần khác nhau.
Theo như biểu đồ chỉ ra dưới đây, huyết áp đo được buổi sáng khác với buổi tối và dao
động trong cả ngày. Tuy nhiên, bạn nên đo huyết áp đều đặn ở cùng một thời điểm mỗi
ngày và ghi lại kết quả. Hỏi ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin dựa trên các kết quả ghi
lại
Omron cung cấp các sản phẩm chăm sóc sức khỏe như: Máy đo huyết áp, máy đo đường
huyết, Máy đo lượng mỡ cơ thể, Máy đếm bước đi, Máy xông mũi họng, Nhiệt kế điện tử,
Máy massage,… giúp bạn và gia đình tự chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của chính mình.
Hãy liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết.



Ghi Chú:

Bảo hành 60 tháng (5 năm chính hãng Omron)

Giao Hàng miễn phí toàn quốc,

Được kiểm hàng với giao hàng trước khi thanh toán.


Xem cách đo máy đo huyết áp omron và các thông số quan trọng khi đo.



Xem Thêm Hãng Omron                


Xem Thêm Hãng Khác

Bình luận

Sản phẩm khác